Trong hệ thống từ loại Tiếng Việt, Bộ phận quan trọng và làm nên câu là Danh Từ. Vậy Danh từ là gì? Điều mà ta được học ngay từ Tiểu học nhưng chưa chắc đã có được kiến thức tổnDDg quát nhất về khái niệm và chức năng của từ lại này. Theo dõi nội dung được chia sẻ dưới đây và Wikilagi sẽ cung cấp đến bạn tất tần tật thông tin liên quan và chi tiết nhất.
Danh Từ là gì?
Danh từ là một loại từ dùng để chỉ người, sự vật, hiện tượng, khái niệm, đơn vị. Là một trong những từ loại quan trọng cấu thành tiếng Việt. Danh từ đảm nhận nhiều chức năng trong câu và có thể kết hợp với các từ ngữ tạo nên cụm danh từ.
Phân loại danh từ
Danh từ chung
Dùng để gọi chung tên của các sự vật. Danh từ chung gồm danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng.
Ví dụ: con người, cây cối, sách vở, tình yêu, lòng dũng cảm.
Danh từ riêng
Dùng chỉ tên riêng của người hoặc sự vật.
Ví dụ: Hà Nội, Hồ Chí Minh, Nguyễn Văn An, sông Hồng.
Danh từ chỉ người
Ví dụ: học sinh, giáo viên, bác sĩ, kỹ sư, nhà văn,…
Danh từ chỉ vật
Ví dụ: sách vở, bút thước, cây cối, nhà cửa, đồ dùng,…
Danh từ chỉ hiện tượng
Ví dụ: mưa, nắng, gió, bão, động đất,…
Danh từ chỉ khái niệm
Ví dụ: tình yêu, lòng dũng cảm, sự thật, công lý,…
Danh từ chỉ đơn vị
Ví dụ: mét, kilôgam, lít, đồng, tháng,…
Cụm danh từ
Là một nhóm từ gồm nhiều danh từ và các từ ngữ đi kèm để tạo thành một đơn vị hoàn chỉnh về mặt ngữ nghĩa.
Ví dụ: cây bút chì, ngôi nhà đẹp, chiếc áo mới.
Chức năng của Danh từ
Danh từ được sử dụng với nhiều chức năng khác nhau như làm chủ ngữ cho câu và làm tân ngữ cho ngoại động từ. Danh từ có nguồn gốc từ động từ hoặc tính từ. Một số danh từ đặc biệt đó vừa làm danh từ vừa làm động từ, tính từ mà không cần các từ đứng trước hoặc sau chúng biến đổi nó thành các từ loại trên. Cụm danh từ có thể làm:
Làm chủ ngữ
Danh thường đóng vai trò chủ ngữ trong câu, thể hiện người hoặc sự vật thực hiện hành động, chịu tác động hoặc sở hữu trạng thái.
Ví dụ:
Hoa nở đẹp. (Hoa) là chủ ngữ, thực hiện hành động “nở đẹp”.
Học sinh đang học bài. (Học sinh) là chủ ngữ, thực hiện hành động “học bài”.
Làm tân ngữ
Danh từ cũng có thể làm tân ngữ cho động từ, thể hiện người hoặc sự vật chịu tác động của hành động.
Ví dụ:
Tôi yêu quê hương. (Quê hương) là tân ngữ, chịu tác động của hành động “yêu”.
Mẹ mua cho con một quà sinh nhật. (Quà sinh nhật) là tân ngữ, chịu tác động của hành động “mua”.
Làm bổ ngữ
Danh từ có thể làm bổ ngữ cho danh từ khác, thể hiện đặc điểm, tính chất của danh từ được bổ nghĩa.
Ví dụ:
Cuốn sách hay nằm trên bàn. (Hay) là bổ ngữ cho danh từ “cuốn sách”, thể hiện đặc điểm của cuốn sách.
Ngôi nhà của tôi rất đẹp. (Của tôi) là bổ ngữ cho danh từ “ngôi nhà”, thể hiện mối quan hệ sở hữu giữa hai danh từ.
Làm định ngữ
Danh từ có thể làm định ngữ cho danh từ khác, thể hiện mối quan hệ về mặt ý nghĩa giữa hai danh từ.
Ví dụ:
Ngôi nhà của tôi rất đẹp. (Của tôi) là định ngữ cho danh từ “ngôi nhà”, thể hiện mối quan hệ sở hữu giữa hai danh từ.)
Chiếc xe chở hàng vừa đi qua. (Chở hàng) là định ngữ cho danh từ “chiếc xe”, thể hiện chức năng của chiếc xe.)
Sử dụng danh từ trong cụm danh từ
Cụm danh từ là một nhóm từ gồm nhiều danh từ và các từ ngữ đi kèm để tạo thành một đơn vị hoàn chỉnh về mặt ngữ nghĩa.
Ví dụ: cây bút chì, ngôi nhà đẹp, chiếc áo mới.
Một số lưu ý khi sử dụng Danh từ
Khi sử dụng danh từ bàn cần biết 1 số lưu ý dưới đây:
- Cần chú ý đến giới tính, số lượng và phân loại (danh từ chung, danh từ riêng) để sử dụng đúng các từ ngữ đi kèm (tính từ, đại từ,…).
- Danh từ cũng có thể được sử dụng theo nghĩa chuyển nghĩa để tạo ra các sắc thái biểu cảm khác nhau cho câu văn.
Tổng kết
Trên đây là thông tin được Wikilagi chia sẻ và tổng hợp đến bạn. Hi vọng qua nội dung được chia sẻ bạn có thể hiểu được Danh từ là gì?. Danh từ là yếu tố thiết yếu cấu thành lên 1 câu hoàn chỉnh. Những thông tin liên qua hi vọng sẽ giúp ích đến bạn. Đừng bỏ qua các bài viết khác từ hệ thống Wikilagi để có được câu trả lời nhanh và chính xác nhất nhé.
Để lại một bình luận